Chương 18: Manh Mối Ở Tây Kinh
Chú thích:
1. (*) Võ phu: Người học võ
2. (*)随关门时间摇铃!: Hai chữ đầu và cuối câu là随铃 khi phát âm ra giống với từ 谁令, nghĩa là "lệnh của ai?"
黄铃摇就是换钥匙时对吗: Hai chữ đầu 黄铃, khi phát âm giống với từ 皇令, nghĩa là "hoàng lệnh", ý nói " lệnh vua".
3. (*) Mật vụ lệnh bài: Lệnh bài do vua bí mật ban.
4. (*) Quê hương của Thái Tổ: chỉ Thanh Hóa, quê của Lê Thái Tổ - Lê Lợi.
5.(*) Săn rồng: Ý nói giăng bẫy để hại vua
6.(*) Đông Kinh: Cách gọi khác của Kinh Thành Thăng Long dưới thời Lê Sơ.
1. (*) Võ phu: Người học võ
2. (*)随关门时间摇铃!: Hai chữ đầu và cuối câu là随铃 khi phát âm ra giống với từ 谁令, nghĩa là "lệnh của ai?"
黄铃摇就是换钥匙时对吗: Hai chữ đầu 黄铃, khi phát âm giống với từ 皇令, nghĩa là "hoàng lệnh", ý nói " lệnh vua".
3. (*) Mật vụ lệnh bài: Lệnh bài do vua bí mật ban.
4. (*) Quê hương của Thái Tổ: chỉ Thanh Hóa, quê của Lê Thái Tổ - Lê Lợi.
5.(*) Săn rồng: Ý nói giăng bẫy để hại vua
6.(*) Đông Kinh: Cách gọi khác của Kinh Thành Thăng Long dưới thời Lê Sơ.
Nhận xét về Lê Triều Bí Sử 1